Thứ Bảy, 20 tháng 12, 2014

Những ý nghĩa cơ bản của danh từ cách 2 có giới từ









Giới từ B trong tiếng Nga

Ý nghĩa : đến, tới, vào, trong

1.Địa điểm : 

Сегодня я иду в Большой театр. “Hôm nay tôi đến nhà hát lớn.”
Каждый год семья выезжает в деревню. “Năm nào gia đình cũng về quê.”

2.Thời gian :
Собрание будет в среду в семь часов вечера.
“Buổi họp sẽ được tiến hành vào thứ 4, lúc 7 giờ tối.”
В день 1 Мая будет большая демонстрация.
“Ngày 1 tháng 5 sẽ có cuộc tuần hành rất lớn.”

Chú thích :
Khi biểu thị thời gian bằng nămtháng người ta dùng cách 6. 
Снег выпал только в январе.
“Chỉ đến tháng giêng tuyết mới rơi.”

3.Thời hạn đ thực hiện việc gì đó :
Я сделал эту работу в одну неделю.
“Tôi hoàn thành công việc này trong một tuần.”
В одну минуту сбежались все.
“Tất cả tập hợp trong vòng 1 phút.”

Động từ đi với giới từ B ở cách 4 trong tiếng Nga -

1. Верить в кого ? во что? (Tin tưởng vào ai, vào cái gì?)
Поверить в кого ? во что?

Верить В него(vào anh ấy)
В неё
 (vào chị ấy)
В победу (vào thắng lợi)
В будущее (vào tương lai)
В свои силы (vào sức mạnh của mình)

Ch
ú ý : верить кому ? (tin ai) dùng với nghĩa khác : товарищу (người bạn), врачу (bác sĩ)…nhưng : уверен в нём (tin anh ta), уверен в победе (tin vào thắng lợi)

2.Играть во что ? (chơi cái gì?)
Играть в шахматы (chơi cờ)
В футбол(chơi đá bóng)

В мяч (chơi bóng)

3.Обращаться во что ? (biến thành cái gì?) 
Обратиться во что ?
Облачко обратилось в белую тучу. (mây biến thành đám màu trắng.)

Обратиться в бегство Nghĩa là : броситься бежать tháo chạy

4.Препращаться в кого ? во что ?(Biến thành ai, cái gì?)
Препратиться в кого ? во что ? 

Вода препратилась в лёд .(Nước biến thành băng

Các kiểu trọng âm cơ bản của danh từ - The basic stress of nouns

1.Trọng âm cố định :
Là trọng âm luôn rơi vào một âm tiết nhất định của từ trong tất cả các cách số ít cũng như số nhiều :
побéдапобéдыпобéде “chiến thắng”, студéнтстудéнту “sinh viên”, движéниедвижéния “sự chuyển động”
Tất cả những danh từ giống cái và giống trung cũng như đại đa số các danh từ giống đực ở cách 1 số ít không có trọng âm ở âm tiết đầu cũng như âm tiết cuối, đều có trọng âm cố định.
T
hí dụ : побéда , палáтка “lều vải”, болóто “đầm lầy”, сапóжник “thợ giầy”

Trường hợp ngoại lệ đối với danh từ giống đực ở cách 1 số nhiều có tận cùng là а, -я. Những danh từ này có trọng âm rơi vào âm tiết cuối trong tất cả các cách số nhiều профессорá “giáo sư” (cách 2 :профессорóв) .

Một số danh từ có trọng âm ở âm tiết đầu hoặc âm tiết cuối ở dạng cách một số ít cũng có thể có trọng âm cố định, thí dụ : студéнт (trọng âm rơi vào âm tiết cuối ở dạng cách 1 số ít), плóтник (trọng âm rơi vào âm tiết đầu ở dạng cách 1 số ít)

2.Trọng âm ở hình thái cách 4 số ít 
chuyển lên âm tiết đầu từ : рукá - рýку “tay”, головá-г óлову “đầu”

3.Trọng âm ở dạng cách 1 số nhiều chuyển lên âm tiết đầu từ : рукá - рýкиголовá-г óловы
4.Trọng âm ở tất cả các cách số nhiều chuyển lên âm tiết đầu từ : письмó - пúсем “thư”

5.Trọng âm ở tất cả các cách gián tiếp số ít cũng như số nhiều chuyển xuống âm tiết cuối từ : конь – коня“ngựa”
6.Trọng âm ở tất cả các cách gián tiếp số nhiều chuyển xuống âm tiết cuối từ :волк - вóлки “con sói”

7.Trọng âm chuyển xuống âm tiết cuối từ ở dạng cách 6 số ít khi danh từ đi với giới từ вна chỉ địa điểm hoặc thời gian : в лесý “trong rừng’, на мостý “trên cầu”, в прошлом годý “năm ngoái”

Chú ý: ở dạng cách 6 đối với danh từ giống đực trọng âm chỉ chuyển dịch nếu như danh từ đó có vĩ tố -y

Các chức năng ngữ pháp của tiểu từ "ся" - The primary functions of the grammar of the copulative "ся"

1. Tiểu từ "ся" dùng để cấu tạo hình thái bị động của động từ thể chưa hoàn thành : The  copulative "ся" used to construct a passive form of the verb in imperfect form

Памятники старины охраняются государством.
(Những di tích văn hóa cổ xưa được bảo vệ bởi nhà nước.)

2. Tiểu từ "ся" kết hợp với động từ cập vật thể hoàn thành và chưa hoàn thành, nếu như trong văn cảnh cụ thể không thể dùng đối tượng trực tiếp. Hành động trong trường hợp này hướng tới chủ ngữ chứ không hướng tới chủ thể thực hiện hành động.

Занятия начались в 9 утра. (Lớp học bắt đầu lúc 9 giờ sáng. ( Hướng tới chủ ngữ là lớp học) )

Nhưng câu : Учитель начал урок. (Thầy giáo bắt đầu giờ học. (Hướng tới chủ thể hành động hay nhân vật hành động là thầy giáo) )

Вторая мировая кончилась война в 1945 году.(Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc năm 1945.)

Những động từ loại này bao gồm : Начинаться-начаться(bắt đầu), кончаться-кончиться(kết thúc), продолжаться-продолдиться(tiếp tục, kéo dài), возобновляться-возобновиться (khôi phục), завершаться-завершиться ( hoàn thành, hoàn tất), увеличиваться-увеличиться (làm mạnh, tăng lên)
,сокращаться-сократиться (rút ngắn lại).

3. Tiểu từ " được dùng để cấu tạo hình thái vô nhân xưng của một số động từ dùng biểu thị trạng thái của con người. Thí dụ : хотеть(muốn), думать(nghĩ), спать(ngủ), работать (làm việc), v.v.

Мне хочется посмотреть вашу коллекцию.(Tôi rất muốn được xem bộ sưu tập của anh.)

Những động từ không thể thiếu tiểu từ "
ся" : кажется (dường như), низдоровится(không khỏe), смеркается (trời tối) v.v.
Зимой смеркается рано. (Mùa đông trời tối sớm.)

150 Động từ về công việc - 150 VERBS ABOUT JOB - Подборка глаголов о работе.



 


 

Quy tắc biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều ở cách 1 - The plural nouns in case 1

Tất cả các danh từ trong tiếng Nga đều thể hiện giới tính ngữ pháp-giống. Ta cần nhớ, danh từ liên quan đến giống nào. Danh từ tiếng Nga chia theo ba loại: giống đực, giống cái và giống trung.
Danh từ giống đực gồm những từ kết thúc bằng phụ âm. Nếu đó là phụ âm cứng thì khi chuyển sang số nhiều sẽ có đuôi Ы.
СТОЛ – СТОЛЫ, ТЕАТР - ТЕАТРЫ.  Chiếc bàn – Những chiếc bàn, Nhà hát – Các nhà hát.
Tuy nhiên xin các bạn lưu ý, trong quy tắc này  có ngoại lệ. Danh từ  БРАТ (anh trai, em trai), ДРУГ (người bạn), СТУЛ (chiếc ghế) trong số nhiều sẽ có đuôi Я.
БРАТ - БРАТЬЯ, СТУЛ – СТУЛЬЯ, ДРУГ – ДРУЗЬЯ.
Còn danh từ  ДОМ (ngôi nhà), ГОРОД (thành phố), ГЛАЗ (con mắt)... khi chuyển sang số nhiều sẽ có tận cùng là А.
ДОМ - ДОМА, ГОРОД - ГОРОДА, ГЛАЗ - ГЛАЗА. Ngôi nhà – Những ngôi nhà, Thành phố - Các thành phố, Con mắt – Những con mắt (Đôi mắt).
Từ ЧЕЛОВЕК (con người) có dạng số nhiều là ЛЮДИ (mọi người), còn danh từ РЕБЕНОК (đứa trẻ) có dạng thức số nhiều là ДЕТИ (những đứa trẻ, trẻ em)...
Nếu danh từ giống đực có tận cùng là phụ âm mềm, thì khi sang số nhiều sẽ có đuôi И.
КОНЬ - КОНИ, СЛОВАРЬ – СЛОВАРИ. Con ngựa - Những con ngựa, Cuốn từ điển - Những cuốn từ điển.
Số nhiều sẽ có tận cùng là И nếu danh từ số ít kết thúc bằng phụ âm rít như  Ж, Ш, Ч, Щ.
ЭТАЖ – ЭТАЖИ, ВРАЧ –ВРАЧИ. Tầng nhà - Những tầng nhà, Bác sĩ - Các bác sĩ.
Có đuôi  И ở cuối từ số nhiều với cả những danh từ nguyên thể số ít có tận cùng là Г, К và Х.
ПАРК - ПАРКИ, ПЛУГ-ПЛУГИ. Công viên - Các công viên, Сái cày – Những cái cày.
Từ giống cái với tận cùng là А khi chuyển sang số nhiều sẽ có kết thúc bằng Ы.
ЛАМПА – ЛАМПЫ, УЛИЦА - УЛИЦЫ. Chiếc đèn - Những chiếc đèn, Đường phố - Những đường phố.
Có những từ tiếng Nga đặc biệt với đuôi КА, ГА và ХА. Khi sang số nhiều chúng sẽ kết thúc bằng И.
КНИГА-КНИГИ, РУЧКА-РУЧКИ. Cuốn sách - Những cuốn sách, Cây bút - Những cây bút.
Tất cả những danh từ giống cái còn lại khi dùng để chỉ số nhiều cũng đều có kết thúc bằng  И.
ТЕТЯ- ТЕТИ, ПЕСНЯ- ПЕСНИ, ДВЕРЬ – ДВЕРИ, ПЛОЩАДЬ - ПЛОЩАДИ. Cô, dì, bác gái - Các cô, các dì, các bác gái,  Bài ca - Những bài ca, Chiếc cửa - Những chiếc cửa, Quảng trường - Những quảng trường.
Các danh từ giống trung với vần kết thúc là О khi chuyển sang biểu thị số nhiều  sẽ có đuôi А.
ОКНО – ОКНА, ВЕДРО  -  ВЕДРА, ПИСЬМО  -  ПИСЬМА. Cửa sổ - Những cửa sổ, Chiếc xô - Những chiếc xô, Lá thư - Những lá thư  .
Còn danh từ giống trung có vần đuôi là Е khi sang số nhiều sẽ đổi vần kết thúc thành Я.
МОРЕ – МОРЯ, УПРАЖНЕНИЕ – УПРАЖНЕНИЯ. Biển - Các biển, Bài tập - Các bài tập.
Bây giờ, mời các bạn nghe chuyện kể nhỏ này.
ЭТО МОЙ РОДНОЙ ГОРОД МОСКВА. Я ЛЮБЛЮ ЕГО УЛИЦЫ И ПЛОЩАДИ. ЗДЕСЬ ЗНАМЕНИТЫЕ ТЕАТРЫ И МУЗЕИ, КРАСИВЫЕ ДОМА И ПАРКИ.

Những danh từ chỉ dùng ở dạng số ít - Nouns That Only Exist A Singular Form

1. Danh từ chỉ các chất железо “sắt”, серебро “bạc”, золото “vàng”, медь “đồng”, чугун “gang”, молоко«sữa», мука « bột»

Dạng số nhiều của các danh từ вода “nước”, вино “rượu”, снег “tuyết”, соль“muối” chỉ dùng trong các trường hợp chỉ các loại khác nhau дорогие вина “các loại rượu đắt tiền”, минеральные воды “các loại nước khoáng”,минеральные соли “các loại muối khoáng” và trong thơ ca : Мосты нависли над водами. “Những chiếc cầu treo lơ lửng trên mặt nước.”

2. Những danh từ là tên gọi của các loại rau, ngũ cốc, cây công nghiệp và quả rừng :
картофель
 “khoai tây” , морковь“cà rốt”, лук “hành”, рожь“đại mạch”, овёс “kiều mạch”, лён “cây lanh”,хлопок “bông”, малина“phúc bồn tử”, клубника “dâu tây”, земляника “dâu”


3. Danh từ tập hợp 
молодёжь “thanh niên”, крестьянство “nông dân”, студенчество “giới sinh viên”,листва “lá cây”


4. Một số danh từ trừu tượng :
энергия “năng lượng”, бодрость“sự sảng khoái”, радость “niềm vui”, молодость “tuổi trẻ”, белизна “màu trắng”, темноиа “bóng tối”, доброта “lòng tốt”, внимание “sự chú ý”, социализм “chủ nghĩa xã hội”…Một số danh từ thuộc nhóm này có thể có hình thái số nhiều nhưng khi đó chúng mang ý nghĩa hơi khác : Роман Федина «Первые радости» “tiểu thuyết của Fedin-những niềm vui đầu tiên.”


5. Danh từ là tên gọi của bốn phương và tên tháng : север “bắc”, юг “nam”, запад “tây”, восток “đông”,январь“tháng 1”, февраль“tháng 2”…

Pronouns in Russian Language - Местоимение по русскому языку

Có nhiều đại từ trong tiếng nga. Đại từ là từ được dùng thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại của danh từ trong một câu. (There are many pronouns in the Russian language. Pronouns are words which can be used in the place of nouns so that you don’t have to repeat the nouns)













1. Đại từ nhân xưng  - Personal Pronouns - Личное местоимение
Bảng 1: Bảng biến cách đại từ nhân xưng cơ bản trong tiếng nga  (normal Personal Pronouns) 














Bảng 2: Đại từ nhân xưng số ít (Personal Pronouns) 


Bang 3: Đại từ nhân xưng số nhiều (Plural personal pronouns)


2. Đại từ sở hữu
Bảng 4: Đại từ sở hữu số ít ((Singular possessive pronouns)
     

* Ngôi thứ 3 số ít: Luôn luôn dùng Его bất kể biến đổi sang cách nào (3rd Person : Always use Его (m.n) (his, its) or Её (f) (her) regardless of the case of the noun modified). 

Bảng 5: Đại từ sở hữu số nhiều (Plural possessive pronouns)



*3rd Person : Always use Их regardless of the gender and case of the noun modified

3. Đại từ phản thân (Personal Reflexive Pronoun)
Đại từ “Себя” có nghĩa là tự bản thân. Nó được dùng khi mà đại từ  này là cùng một người hoặc vật giống với chủ ngữ. Ví dụ: Anh ta nói về bản thân anh ta.  Himself là Đại từ phản thân. The Russian pronoun “Себя” means self. It is used when the pronoun is the same person or thing as the subject. Example “He talked about himself (Он говорил о себе)”. Himself is a reflexive pronoun.
Bảng 6: Đại từ phản thân (Personal Reflexive Pronoun “Себя” (-self))
















4. Đại từ phản thân 
“Свой” (possessive pronoun “Свой”)
Các đại từ Nga "Свой" có nghĩa là "của chính mình". Nó thay thế các đại từ sở hữu thông thường khi nó đề cập đến chủ ngữ. Ví dụ "Ivan yêu  chó của anh ta (riêng) (Ivan yêu con chó của chính anh ta)." Không giống như tiếng Anh, tiếng Nga cách phản thân là cần thiết trong ngôi thứ 3. Nếu bạn đã sử dụng các đại từ sở hữu bình thường, nó sẽ chỉ ra những con chó thuộc về người khác. (The Russian pronoun “Свой” means “one’s own”. It replaces the normal possessive pronoun when it refers to the subject. Example “Ivan loves his (own) dog (Иван любит свою собаку)”. Unlike English, in Russian the reflexive is required in the 3rd person. If you were to use the normal possessive pronoun it would indicate the dog belongs to someone else. 





















Nhận xét chung :
1.Trong tiếng Nga có một số đại từ biến đổi theo giống, một số khác không biến đổi.

2. Phân loại :
(1) Đại từ nhân xưng _личное местоимение
(2) Đại từ phản thân _возвратное
местоимение
(3) Đại từ sở hữu _притяжательное 
местоимение
(4) Đại từ chỉ định _ указательное 
местоимение(5) Đại từ xác định _ определительное местоимение
(6) Đại từ nghi vấn _ вопросительное 
местоимение
(7) Đại từ quan hệ _ относительное 
местоимение
(8) Đại từ bất định _ неопределительное 
местоимение(9) Đại từ phủ định _ отрицательное местоимение
3.Những đại từ sau không biến đổi theo giống : 
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất và thứ hai я “tôi”, ты “anh”

- Đại từ phản thân себя“mình”

- Đại từ nghi vấn кто “ai”, что “cái gì” và các đại từ trong thành phần của nó có đại từ кто-то “một người nào đó”, что-то “một cái gì đó”, никто “không ai”, và những đại từ khác.

4.Tùy thuộc vào đại từ chỉ ngôi chỉ nam hay nữ mà những từ phụ thuộc vào nó (như tính từ, động từ, số từ…) sẽ có hình thái giống đực hoặc giống cái :
Я сказал “tôi nói(nam)”
Я сказала “tôi nói (nữ)”

со мной первым “với tôi là người đầu tiên (nam)”
со мной первой “với tôi là người đầu tiên (nữ)”

5.Giống của đại từ nghi vấn :
Những từ trong câu phụ thuộc vào đại từ кто cũng như phụ thuộc vào các đại từ mà trong thành phần của chúng có đại từ được dùng ở dạng giống đực kể cả khi nói đến phụ nữ :

кто
 приехал “ai đến đấy?”

Những từ trong câu phụ thuộc vào đại từ что cũng như các đại từ mà trong thành phần của chúng có đại từ được dùng ở dạng giống trung :

Что-то виднелось вдали “Có cái gì đó hiện rõ ở phía xa.”

Что двигалось по дороге ?“Có gì đó chuyển động trên mặt đường”

6.Những đại từ biến đổi theo giống được sử dụng trong câu như tính ngữ hoặc vị ngữ.









Thứ Sáu, 19 tháng 12, 2014

Biến cánh của danh từ trong tiếng nga - The Declension of Nouns in the Russian Language

                                           Các cách của danh từ tiếng nga: 
Trong tiếng nga danh từ có 6 cách lần lượt là: cách 1(Именительный падеж); cách 2 (Родительный падеж); cách 3 (Дательный падеж); cách 4 (Винительный падеж); cách 5 (Творительный падеж); cách 6 (Предложный падеж). sau đây là bàng sự phù hợp giữa danh từ và giới từ


1. Các dạng đối tượng cơ bản - Cách 2 có và không giới từ - Dạng biến thể - cách 4 không giới từ
2. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 3
3. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 4 với giới từ
4. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 5 có và không có giới từ
5. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 6
I. Danh từ số ít (Singular Nouns)
Bảng 1: Bảng biến cách danh từ số ít trong tiếng nga (The Declension of Singular Nouns in the Russian Language)


 Biến cách danh từ số nhiều trong tiếng nga (The Declension of Plural Nouns in the Russian Language)
- Không có sự phân biệt rõ ràng giữa các biến cách của danh từ số nhiều trong tiếng Nga. Các biểu đồ dưới đây tổng hợp các kết thúc cho danh từ số nhiều và cho ví dụ. (There is no strict distinction between declensions of plural nouns in Russian. The charts below sum up the endings for plural nouns and give example).
*Quy tắc biến cách đầu tiên (First declension)









* Trọng âm của từ được đánh ở nguyên âm. Đuôi của danh từ được in đậm (Stressed vowels are underlined. Endings are in bold)
























- In the nominative and accusative cases, the plural nouns may have the endings:
  • -ы/-и -- typical of nouns of any declension
  • -а/-я -- typical of second declension nouns only (берега, озёра, моря)
- Learn the plural nouns which get the ending -ы in the nominative: волосы (hair), договоры (contracts), выборы (elections), инженеры (engineers), конструкторы (constructors), офицеры(officers), слесари (fitters), торты (cakes), тракторы (tractors), шофёры (drivers).
- Một số trường hợp đặc biệt danh từ chuyển sang số nhiều không theo quy tắc








- Một số từ nữa  Бок,век,глаз,луг,снег,рог,сорт,берег,вечер,голос,доктор,мастер,номер,остров,погрев,пояс,парус,поезд,повар.....
Chú ý là khi danh từ số ít chuyển sang số nhiều, đc thêm -a ở cuối thì trọng âm sẽ nẳm ở vị trí -a . 
Chương I: các dạng đối tượng cơ bản - Cách 2( Падеж 2) có và không có giới từ