Thứ Sáu, 19 tháng 12, 2014

Biến cánh của danh từ trong tiếng nga - The Declension of Nouns in the Russian Language

                                           Các cách của danh từ tiếng nga: 
Trong tiếng nga danh từ có 6 cách lần lượt là: cách 1(Именительный падеж); cách 2 (Родительный падеж); cách 3 (Дательный падеж); cách 4 (Винительный падеж); cách 5 (Творительный падеж); cách 6 (Предложный падеж). sau đây là bàng sự phù hợp giữa danh từ và giới từ


1. Các dạng đối tượng cơ bản - Cách 2 có và không giới từ - Dạng biến thể - cách 4 không giới từ
2. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 3
3. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 4 với giới từ
4. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 5 có và không có giới từ
5. Dạng đối tượng cơ bản - Cách 6
I. Danh từ số ít (Singular Nouns)
Bảng 1: Bảng biến cách danh từ số ít trong tiếng nga (The Declension of Singular Nouns in the Russian Language)


 Biến cách danh từ số nhiều trong tiếng nga (The Declension of Plural Nouns in the Russian Language)
- Không có sự phân biệt rõ ràng giữa các biến cách của danh từ số nhiều trong tiếng Nga. Các biểu đồ dưới đây tổng hợp các kết thúc cho danh từ số nhiều và cho ví dụ. (There is no strict distinction between declensions of plural nouns in Russian. The charts below sum up the endings for plural nouns and give example).
*Quy tắc biến cách đầu tiên (First declension)









* Trọng âm của từ được đánh ở nguyên âm. Đuôi của danh từ được in đậm (Stressed vowels are underlined. Endings are in bold)
























- In the nominative and accusative cases, the plural nouns may have the endings:
  • -ы/-и -- typical of nouns of any declension
  • -а/-я -- typical of second declension nouns only (берега, озёра, моря)
- Learn the plural nouns which get the ending -ы in the nominative: волосы (hair), договоры (contracts), выборы (elections), инженеры (engineers), конструкторы (constructors), офицеры(officers), слесари (fitters), торты (cakes), тракторы (tractors), шофёры (drivers).
- Một số trường hợp đặc biệt danh từ chuyển sang số nhiều không theo quy tắc








- Một số từ nữa  Бок,век,глаз,луг,снег,рог,сорт,берег,вечер,голос,доктор,мастер,номер,остров,погрев,пояс,парус,поезд,повар.....
Chú ý là khi danh từ số ít chuyển sang số nhiều, đc thêm -a ở cuối thì trọng âm sẽ nẳm ở vị trí -a . 
Chương I: các dạng đối tượng cơ bản - Cách 2( Падеж 2) có và không có giới từ 

3 nhận xét: